|
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA
TRƯỜNG TH
PHAN BỘI CHÂU
Số: ..../KH-THPBC
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Buôn Trấp, ngày 13 tháng 10 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
Kiểm tra
nội bộ năm học 2016 - 2017
I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính phủ về Tổ
chức và hoạt động thanh tra giáo dục;
Căn cứ
Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên năm học 2016-2017;
Căn cứ Công văn số 1285/SGDĐT-TTr ngày 13/9/2016 của Sở Giáo dục và Đào
tạo về việc Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học năm học
2016-2017;
Phương hướng nhiệm vụ năm học của ngành số 61/BC/PGD&ĐT huyện Krông
Ana ngày 03/10/2016;
Công văn số 186/PGDĐT-TKTr ngày 03 tháng 10 năm 2016 V/v Hướng dẫn thực hiện
công tác kiểm tra nội bộ trường học năm học 2016-2017 của Phòng GD&ĐT;
Trường TH Phan
Bội Châu xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2016-2017 như sau:
II.
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Năm học 2016 – 2017 có 10 lớp; tổng số HS là 241 Nữ: 108; DT: 07; NDT: 01
Tổng số cán bộ giáo viên: 20
Trong đó:
- Cán bộ quản lý: 02
- Tổng số giáo viên: 17 (1 GV công tác tại Phòng GD&ĐT)
- Tổng phụ trách: 1
1. Thuận lợi
Được sự quan tâm của các cấp
Lãnh đạo. Đội ngũ cán bộ công chức đoàn kết, nhiệt tình, cầu tiến, có tinh thần
trách nhiệm cao, 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, 83.3% trên chuẩn; 100% Giáo
viên được bồi dưỡng chuyên môn đầy đủ.
Có chi bộ Đảng trực tiếp lãnh
đạo với 12 Đảng viên đầy tâm huyết.
Đại đa số cha mẹ học sinh quan
tâm đến việc học tập và rèn luyện của con em mình, thường xuyên phối hợp với
thầy giáo, cô giáo chăm lo cho việc giáo dục - bồi dưỡng vì sự tiến bộ cho học
sinh, công tác xã hội hoá giáo dục trên địa bàn được chú trọng, huy động được
nguồn lực của nhân dân.
Cơ sở vật chất tương đối khang
trang, khung cảnh sư phạm sạch đẹp tạo bầu không khí trong lành cho học sinh
vui chơi và học tập.
2. Những khó khăn
Thực tế một số thành viên
trong ban kiểm tra nội bộ chưa phát huy hết tinh thần phê bình, còn ngại va
chậm nên ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tra nội bộ;
Các tổ chức kinh tế xã hội
tham gia vào công tác xã hội hoá giáo dục còn hạn chế, tiềm năng nguồn lực
trong xã hội vẫn chưa được phát huy đầy đủ nên việc huy động các nguồn lực xã
hội phát triển giáo dục hiệu quả chưa cao;
Cơ sở vật chất, thiết bị các phòng chức năng
chưa đầy đủ.
III. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Kiểm tra nội bộ trường học là
hoạt động xem xét và đánh giá mức độ đạt được của các hoạt động giáo dục, điều
kiện dạy - học, giáo dục theo quy định diễn ra trong phạm vi nội bộ nhà trường
nhằm mục đích phát triển sự nghiệp giáo dục nói chung, phát triển nhà trường,
phát triển chất lượng dạy và chất lượng học trong mỗi khối lớp nói riêng;
Kiểm tra nội bộ trường học là
một công cụ góp phần tăng cường hiệu lực quản lý trường học nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục trong nhà trường.
2.
Nhiệm vụ
Ban kiểm tra nội bộ trường học chỉ ra những điều đã làm được, chưa làm
được của đối tượng kiểm tra. Phải đánh giá được mức độ đạt được trong việc thực
hiện các nhiệm vụ. Xác định mức độ đạt được trong việc thực hiện các nhiệm
vụ theo qui định, phù hợp với bối cảnh và đối tượng để xếp loại đối tượng kiểm
tra; đồng thời định hướng, khuyến khích tạo cơ sở cho sự tiến bộ của đối tượng
kiểm tra; làm tốt nhiệm vụ tư vấn và thúc đẩy nhằm góp phần nâng cao hiệu lực,
hiệu quả công tác giáo dục.
Nêu được các ý kiến tư vấn phải sát thực, khả thi giúp cho đối tượng kiểm
tra nâng cao chất lượng công việc của mình.
Đối với người, bộ phận được kiểm tra, cần phải có sự hợp tác, cộng tác
với ban kiểm tra.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Tổ chức tự kiểm tra đánh giá theo quy
định chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
Chỉ
tiêu: 100% GV được kiểm tra theo CNNGVTH, về các mặt
+ Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống
+ Lĩnh vực kiến thức
+ Kỹ năng sư phạm
2. Kiểm tra theo chuẩn Hiệu trưởng, P hiệu trưởng
Tự kiểm tra theo các tiêu
chí sau:
Tiêu
chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
1. Tiêu chí 1: Phẩm chất
chính trị
2. Tiêu chí 2: Đạo đức nghề
nghiệp
3. Tiêu chí 3: Lối sống,
tác phong
4. Tiêu chí 4: Giao tiếp và
ứng xử
5. Tiêu chí 5: Học tập, bồi
dưỡng
Tiêu
chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
1. Tiêu chí 6: Trình độ
chuyên môn
2. Tiêu chí 7: Nghiệp vụ sư
phạm
Điều 6.
Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lý trường tiểu học
1. Tiêu chí 8: Hiểu biết
nghiệp vụ quản lý
2. Tiêu chí 9: Xây dựng và
tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà trường
3. Tiêu chí 10: Quản lý tổ
chức bộ máy, cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường
4. Tiêu chí 11: Quản lý học
sinh
5. Tiêu chí 12: Quản lý
hoạt động dạy học và giáo dục
6. Tiêu chí 13: Quản lý tài
chính, tài sản nhà trường
7. Tiêu chí 14: Quản lý
hành chính và hệ thống thông tin
8. Tiêu chí 15: Tổ chức
kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục
9. Tiêu chí 16: Thực hiện
dân chủ trong hoạt động của nhà trường
Tiêu
chuẩn 4: Năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng và xã hội
1. Tiêu chí 17: Tổ chức
phối hợp với gia đình học sinh
2. Tiêu chí 18: Phối hợp
giữa nhà trường và địa phương
3 . Kiểm tra chuyên đề
Thực hiện quy chế chuyên môn, thực hiện nội dung,
phương pháp giáo dục; việc quản lý, sử dụng sách giáo khoa, tài liệu giáo dục,
thiết bị dạy học.
KT
việc thực hiện quy chế chuyên môn ngay từ đầu năm học, thảo luận thống nhất
trong Hội nghị chuyên môn.
Phân công chuyên môn, xây dựng thời khóa biểu. Trình độ vận dụng khai
thác ĐDDH, ứng dụng công nghệ thông tin.
Giao cho phó hiệu trưởng phụ
trách tổ chuyên môn trực tiếp chỉ đạo các thành viên trong tổ KTNB.
Tổ chức kiểm tra toàn bộ hồ sơ cá nhân,
tổ khối ít nhất 1 lần/ kỳ/ giáo viên, Có
thể kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất nhằm đánh giá việc thực hiện quy chế và năng
lực chuyên môn .
* Về hồ sơ, giáo án, các loại sổ giáo
viên về các mặt :
+ Nội dung : Đủ, đúng theo
yêu cầu, việc lập kế hoạch, các biện pháp, giải pháp thực hiện hoạt động giảng
dạy và giáo dục….Xếp loại nội dung theo 4 mức: Tốt, khá, đạt yêu cầu, chưa đạt
yêu cầu.
+ Hình thức: Bố trí đẹp ;
khoa học, hợp lý, có sáng tạo…
+ Xếp loại chung: Tốt, khá, TB,
yếu (Có nhận xét đầy đủ cụ thể cho từng mặt)
- Kiểm tra giáo án của giáo
viên : Mục đích giúp giáo viên thực hiện nghiêm túc công tác chuẩn bị bài
trước giờ lên lớp, nâng cao chất lượng bài soạn và kỹ năng soạn bài cho đội ngũ
giáo viên.
+ Chuẩn bị giờ dạy, nhận xét đánh
giá học sinh theo TT30/2014-BGD&ĐT ngày 28/08/2014 và TT 22/TT-BGD&ĐT
ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Tự học tự bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ (dự giờ, thao giảng, tự học BDTX)
+ Giảng dạy giáo dục kỹ năng
sống, các chương trình lồng ghép, tích hợp,
giáo dục địa phương.
+ Dạy phụ đạo HS chưa hoàn thành
môn học, lớp học và bồi dưỡng HSNK
Việc
xây dựng thực hiện kế hoạch dạy học theo CKTKN, Điều chỉnh nội dung dạy học
theo 5842.
Kiểm
tra việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm hướng tới phát triển năng lực người
học.
* Kiểm
tra công tác phối kết hợp thư viện và hoạt động dạy học
Chuyên môn tập trung vào các nội dung: Số
lượng và chất lượng (Dựa vào chuẩn KTKN, sự lựa chọn nội dung, phương pháp
và hình thức dạy học đã thể hiện được đặc điểm trình độ của HS). Kiểm tra kỹ
một số giáo án có đầu tư và một số giáo án còn sơ sài.
- Kiểm tra hồ sơ cá nhân, lịch
báo giảng của giáo viên, kiểm tra việc
đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh, cách ghi bảng tổng hợp chất lượng
giáo dục, kiểm tra hoạt động giảng dạy, giáo dục của giáo viên, sử dụng bảo
quản và tự làm thêm ĐDDH.
- Đánh giá: Nhận xét ưu, khuyết điểm của từng cá nhân, đề xuất cụ thể
từng mặt, từng nội dung cần khắc phục.
+
Kiểm tra HĐNGLL
Mỗi lớp ít nhất được KT 1 lần/ năm
Kết hợp với TPT Đội kiểm tra việc sinh hoạt ngoài giờ lên lớp của các lớp
(kiểm tra về hình thức tổ chức, nội dung tổ chức, thời gian tổ chức ngoại khoá
phù hợp với tâm lý lứa tuổi từng lớp, kết quả hoạt động).
+ Kiểm tra tổ chức và tham gia các Hội thi
Kiểm tra từng đợt diễn ra Hội thi
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng,
sức người, thời gian tập luyện, nội dung tập luyện, …
Nhận xét, bổ sung chuyên môn
cho Hội thi đạt kết quả.
+ Kiểm tra hoạt động của tổ chuyên môn.
- Nội dung: Kiểm tra hồ sơ tổ
chuyên môn, kiểm tra nội dung sinh hoạt và hình thức tổ chức hội họp cấp tổ,
hoạt động chuyên đề, thao giảng, dự giờ góp ý, hoạt động bồi dưỡng nâng cao
năng lực chuyên môn của tổ chuyên môn.
- Chỉ tiêu: 1 lần /1 kỳ cho mỗi tổ chuyên môn.
- Biện Pháp: Người kiểm tra: Hiệu trưởng và phó hiệu
trưởng, TKT
- Hình thức: Kiểm tra định kỳ
về hồ sơ, tham dự sinh hoạt tổ và thực hiện chuyên đề của tổ.
- Hồ sơ: Theo Điều lệ trường
tiểu học, CV 808 của sở. Tập trung kiểm tra vào việc xây dựng kế hoạch và chỉ
đạo thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn, công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
của tổ.
+ Kiểm tra hoạt động học của HS
- Nội dung:
Kiểm tra việc thực hiện nội qui học sinh; công tác vệ sinh của lớp; việc
bảo quản cơ sở vật chất, hoạt động học trên lớp; sinh hoạt lớp, hoạt động sinh
hoạt tập thể, hoạt động ngoài giờ lên lớp, công tác duy trì sĩ số của lớp…
- Chỉ tiêu: Mỗi lớp được kiểm
tra ít nhất 1 lần/1 kỳ học.
- Biện pháp: Ban kiểm tra tiến
hành kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất các nội dung trên thông qua các
hình thức:
Kiểm tra qua nội dung, kế hoạch tổ chức hoạt
động ngoài giờ lên lớp của GVCN, dự giờ hoạt động tập thể hoặc hoạt động ngoài
giờ lên lớp của các lớp… Qua đó đánh giá và tham mưu cho GVCN tổ chức lớp học
hiệu quả hơn trên từng mặt, nhận xét rõ ưu khuyết điểm xếp trên 4 loại: Tốt,
khá, đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu cho từng lớp.
+ Kiểm tra thực hiện bàn giao chất lượng học tập của HS lớp dưới lên lớp
trên.
- Nội dung:
Kiểm tra việc bàn giao chất lượng giữa lớp dưới lên lớp trên, công tác
tuyển sinh lớp 1 của nhà trường.
- Chỉ tiêu: Kiểm tra 1 lần/năm.
- Biện pháp: Kiểm tra trên hồ
sơ bàn giao chất lượng cuối năm và công tác tổ chức tuyển sinh đầu năm của nhà
trường.
+ Kiểm tra thực hiện tự kiểm tra tài chính, kế
toán.
Thực hiện
việc thu chi về tài chính tài sản công khai minh bạch đúng qui định, đủ các
chứng từ có liên quan.
Thực hiện thu các loại quỹ theo lộ trình : Xin lấy ý
kiến của cha mẹ học sinh, lập tờ trình lên cấp trên xin ý kiến chỉ đạo sau khi
được phê duyệt mới thực hiện thu.
+ Kiểm tra
hoạt động của bộ phận văn thư, hành chính.
Sổ ghi chép
công văn đi đến; lưu trữ công văn, nhận và gửi công văn trực tuyến cũng như
bằng văn bản, sổ lưu VB ban hành của nhà trường.
+ Kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận động, phong
trào …
Ban kiểm
tra nội bộ tập trung kiểm tra việc cam kết, xây dựng kế hoạch thực hiện nội
dung “học tập và làm theo Bác năm 2016”; “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương tự học
và sáng tạo”; “Hai không với 4 nội dung”; …Nhắc nhở, quán triệt việc thực hiện
đạt hiệu quả cao.
+ Kiểm tra việc thực hiện dạy
thêm, học thêm.
Kiểm tra
bản cam kết, việc thực hiện cam kết không dạy thêm học thêm trong và ngoài nhà
trường mỗi năm 2 đợt và một số đợt đột xuất (Khi cần thiết) Lập biên bản nếu
CBGV vi phạm.
IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ NĂM HỌC
|
TT
|
Thời gian
|
Đối tượng
|
Nội dung
|
Thành phần KT
|
|
1
|
Tháng 9/2016
|
Bộ
phận TS, GVCN; học sinh
GV
|
- Công tác tuyển sinh
- Hoạt động học tập, chuẩn bị đồ dùng trên lớp
- Dự giờ đột xuất
|
TBTTND
BKTNB
|
|
2
|
Tháng 10/2016
|
Tổ CM
GV
CĐ
GV
|
- Triển khai công tác
chuyên môn, xây dựng tiêu chí phấn đấu; Thao giảng, dự giờ
- Việc dạy
thêm, học thêm
- Hồ sơ
- Giáo
án, sổ tay cá nhân
|
BKTNB
Tổ trưởng
|
|
3
|
Tháng 11/2016
|
Bộ
phận KT, GVCN
GV
TPT
Đội
|
- Thu chi đầu năm học
- Thực hiện TT 22
- Trang trí lớp học
- Hoạt động NGLL
|
Hiệu trưởng, TBTTND
BKTNB
|
|
4
|
Tháng 12/2016
|
Tổ,
CBTV, GV
Kế
toán
|
- Hồ sơ tổ khối
- Hồ sơ theo dõi mượn sách thiết bị và báo. Sử dụng TBDH
- CSVC cuối năm 2016; chi cuối năm, kế hoạch tài chính
2017
|
BKTNB
Hiệu trưởng
|
|
5
|
Tháng 1/2017
|
GV
- HS
CBVC
|
- Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học kỳ 2.
- Chất lượng cuối kỳ 1
- Thực hiện các cuộc vận động
|
BKTNB
|
|
6
|
Tháng 2/2017
|
GVCN
|
- Sĩ số, nề nếp sau tết
- Hồ sơ văn thư lưu trữ
|
BKTNB
|
|
7
|
Tháng 3/2017
|
GV-HS
|
- Chất lượng giữa kỳ 2
- Sự chuẩn bị, kết quả các cuộc thi
|
BKTNB
|
|
8
|
Tháng 4/2017
|
GV
HĐNGLL
(Y tế, thư viện, Đội)
|
- Việc ra đề duyệt đề KTCN
- Hồ sơ
|
PHT, Tổ thẩm
định đề
BKTNB
|
|
9
|
Tháng 5/2017
|
CBGV
|
- Chất lượng bàn giao, Tổng kết năm học
- Kế hoạch tuyển sinh 2017-2018
- Việc dạy thêm học thêm
- Họp xét thi đua cuối năm
- Kiểm tra tài chính cuối năm.
- KT việc xây dựng KH BDTX
|
BKTNB
|
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chuẩn bị
Đối với lãnh đạo
nhà trường: Ra quyết định thành lập Ban KTNB
Đối với BKTNB: Xây
dựng thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ, kiểm tra nhắc nhở, tư vấn sau kiểm tra
thường xuyên đúng mục đích.
Kiểm tra, tư vấn
trên tinh thần xây dựng tiến bộ; công khai minh bạch kết quả kiểm tra khách
quan công bằng.
Đối với CBVC trong
đơn vị: Tạo điều kiện cho BKTNB làm việc thuận lợi hoàn thành kế hoạch đề ra.
2. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra nội
bộ nhà trường thực hiện xuyên suốt cả năm học.
3. Tiến hành kiểm tra, lưu hồ sơ
Trên đây là kế hoạch kiểm tra nội bộ
trường TH Phan Bội Châu, tất cả CBVC trong đơn vị nghiêm túc thực hiện. Kế
hoạch có thể điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị theo thời
gian.
|
Nơi nhận:
-
Phòng GD&ĐT (B/c);
-
Các Tổ CM, Tổ VP;
- Lưu: VT, H/sơ KTNB.
|
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Hoa
|