|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG
TH PHAN BỘI CHÂU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

|
|
Số:
....../KH -THPBC
|
Buôn
Trấp, ngày ... tháng 10 năm 2016
|
BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2015 – 2016
VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2016 - 2017
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016
Căn cứ Công văn số 179
/PGDĐT-GDTH, ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Đăk
Lăk về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học, năm học 2015 –
2016;
Thực hiện Hướng dẫn số
83/PGD&ĐT- GDTH ngày 013/05/2016 V/v
Hướng dẫn báo cáo tổng kết năm học 2015 - 2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Trường
TH Phan Bội Châu báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 như sau:
1. Mạng lưới trường, lớp, học sinh, giáo viên.
- Tổng số lớp:
10lớp.
- Tổng
số học sinh đầu năm học: 258em.
- Tổng số học sinh
cuối năm học: 258 em; tăng (giảm) 0 em; (tỉ lệ 0 %);
- HS bỏ học: 0 em;
(tỉ lệ 0%); tăng (giảm) 0 em; (tỉ lệ 0%)
- Tổng
số học sinh nữ: 108 em
- Học
sinh dân tộc thiểu số: 08 em; (tỉ lệ 3.1%)
- Học
sinh 6 tuổi vào học lớp 1: 40/40 em; (tỉ lệ 100%)
- Học
sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 54/54em; (tỉ lệ 100%)
2.
Tổ chức hiệu quả, chất lượng các hoạt động
Thực hiện nghiêm túc và
có quả chỉ thị 06/CT/TW của Bộ Chính trị
về các Cuộc vận động: “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “
Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “ Hai không”
và phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”,
phong trào “ Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn”
và được CB,VC,HS tích cực hưởng ứng, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ cho
hoạt động dạy học.
Kế hoạch tổ chức phụ đạo học
sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi ngay từ đầu năm học. đã tổ chức thi chọn học
sinh giỏi cấp trường, tiếp tục bồi dưỡng dự thi các cấp.
* Kết quả của GV:
- Dự giờ: 305 tiết; Thao
giảng: 32 tiết; Hội giảng: 1 tiết; Chuyên đề: 7
- Thi GVDG cấp trường: đạt
15/16 GV; cấp huyện: CN 2 đ/c
- Giải Ba môn cầu lông đơn nữ
- Danh hiệu thi đua: Lao động
tiên tiến: 19/25 tỷ lệ 76%
- CSTĐ: 2 đ/c tỷ lệ 10.5% ; UBND
Huyện khen: 3 đ/c
* Kết quả của
HS: - Thi TA qua internet
+ Cấp trường công nhận:
17/18 HS
+ Cấp huyện đạt 8/15 em(1:
ba, 1: KK và 6 CN); + Cấp tỉnh: 1 KK
- Thi Toán qua internet: +
Cấp trường công nhận: 42 HS
+ Cấp huyện đạt 20 HS (2
giải Ba, 5 giải KK, 13 CN)
+ Cấp tỉnh: 01 giải Nhất; +
Cấp quốc gia: 1 giải KK
- Hội khỏe Phù Đổng cấp Huyện:
2 giải (1 giải Nhì, 1 giải Nhất môn cờ vua); dự thi cấp tỉnh 1 HS môn cờ vua.
* HS hoàn thành lớp học:
256/258 tỷ lệ 99.2%
* Khen thưởng: - Khen thưởng
cấp trường: 176 em đạt 68.2%
- Khen thưởng cấp trên: 35
lượt (33 lượt cấp Huyện: 2 lượt ; cấp Tỉnh và 1 lượt QGia)
* Đội TNTPHCM đạt danh hiệu:
Liên đội xuất sắc; Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc.
* Tập thể được UBND huyện tặng
giấy khen và đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc được UBND tỉnh Đắk Lăk
tặng Bằng khen.
Nhà trường đã hoàn thành việc
đánh giá ngoài được UBND tỉnh ra Quyết định công nhận đạt mức độ 3.
3. Đánh giá chung
a) Ưu điểm
Nhìn chung năm học 2015-2016,
nhà trường đã có nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
quan tâm đầu tư đến chất lượng mũi nhọn như: Bồi dưỡng học sinh năng khiếu;
đội ngũ giáo viên giỏi; động viên kịp thời những cán bộ, viên chức có thành
tích trong mọi hoạt động.
Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, tâm
huyết, ham học hỏi. Thực hiện Thông tư 30 về đánh giá HSTH hợp lý. Thực
hiện tốt việc tuyên truyền giáo dục HS, đảm bảo không có biểu hiện kỳ thị đối
với học sinh khó khăn về học trong nhà trường. Thực hiện dạy học TV1 công nghệ
giáo dục.
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học được đáp đáp ứng đầy đủ, trường học luôn khang trang, sạch đẹp.
Trường tiếp tục duy trì là trường
đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo quyết định số 2797/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2014.
b) Những mặt còn hạn chế
Phương pháp giảng dạy của một số giáo viên chưa linh
hoạt. Việc thực hiện TT 30 về đánh giá HSTH
còn lúng túng.
Cơ sở vật chất của trường còn
thiếu phòng Lab, phòng Âm nhạc …
* Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
- Nguyên nhân: Do một số ít giáo viên còn chưa linh hoạt trong
giảng dạy, sự quan tâm của một số gia đình học sinh chưa cao.
- Bài học kinh nghiệm: Để
hoàn thành tốt nhiệm vụ chỉ tiêu đề ra đòi hỏi Tập thể cán bộ, giáo viên và học
sinh nhà trường luôn phải xác định: nêu cao tinh thần trách nhiệm, tăng cường
khối đoàn kết nhất trí, trên dưới một lòng, nỗ lực thi đua hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, phấn đấu giữ vững danh hiệu trường TH đạt chuẩn Quốc gia cụ thể:
Đối với Giáo viên.
- Nhiệt tình, tận tụy với công
việc giáo dục trẻ. Thương yêu, chăm sóc và thực sự là chỗ dựa tinh thần cho học
sinh.
- Chủ động kiến thức, nhạy bén
và linh hoạt trong đổi mới phương pháp giảng dạy. Tạo được sự thoải mái cho
từng giờ dạy trên lớp.
- Tích cực và tự giác trong
hoạt động thi đua. Tránh thụ động và ỷ lại.
- GV điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy
trong những năm học sau sát hơn (phân hóa đối tượng học sinh trong các tiết
dạy)...
Tổ chuyên môn và Ban giám hiệu.
- Tăng cường công tác kiểm tra
nội bộ, giúp giáo viên sữa chữa, điều chỉnh thiếu sót kịp thời. Thẳng thắn và
nghiêm túc đối với các biểu hiện vi phạm quy chế chuyên môn. Qui chế dân chủ.
- Công bằng, dân chủ trong
đánh giá xếp loại viên chức hàng năm. Chú ý đến sự tiến bộ của giáo viên, động
viên khuyến khích kịp thời bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thường xuyên.
- GVCN bám sát địa bàn gia
đình học sinh ở thường xuyên bầng nhiều hình thức.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ năm học 2015-2016. Mặc dù nhà trường còn nhiều khó khăn nhưng toàn
trường đã nổ lực phấn đấu và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, chỉ tiêu đã đề ra.
Phần thứ hai
(Dự thảo) TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ NĂM HỌC
Năm học 2016 - 2017 là năm tiếp tục hướng tới
mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND
tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2016 - 2017 của
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn
tỉnh;
Căn cứ Công văn số
1247/SGDĐT-GDTH, ngày 09/9/2016 của Sở
Giáo dục và Đào tạo Đăk Lăk về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu
học năm học 2016 – 2017;
Căn cứ công văn số 61/PGD&ĐT
ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Phòng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo
dục tiểu học năm học 2016 – 2017;
Trên
cở sở phát huy những kết quả đã đạt được trong năm học 2014 – 2015, với quyết
tâm tiếp tục đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, Trường TH Phan Bội Châu đề ra dự thảo phương hướng nhiệm vụ năm học
2016 – 2017 cụ thể như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Quy mô trường lớp
* Tổng số lớp: 10 lớp với tổng
số HS là 241 (giảm 17 học sinh so với
năm học trước). Nữ: 108; DT: 07; NDT: 01
* Tổng số cán bộ giáo viên và
nhân viên: 25
|
|
TS
|
Trình độ chuyên môn
|
Đ. viên
|
Đoàn viên
|
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
|
Cán bộ QL
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
|
|
Giáo viên
|
17
|
9
|
5
|
3
|
|
5
|
|
Nhân viên
|
5
|
3
|
0
|
1
|
1
|
3
|
|
TPTĐ
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2. Thuận lợi
Được sự quan tâm và chỉ đạo
sát sao của các cấp Lãnh đạo. Đội ngũ cán bộ công chức đoàn kết, nhiệt tình, tâm
huyết, có tinh thần trách nhiệm cao, 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, 83.3%
trên chuẩn; 100% Giáo viên được bồi dưỡng chuyên môn đầy đủ.
Trường có chi bộ Đảng trực
tiếp lãnh đạo với 12 Đảng viên năng động có trách nhiệm cao với công việc.
Đại đa số cha mẹ học sinh quan
tâm đến việc học tập và rèn luyện của con em mình - thường xuyên phối hợp với
thầy giáo, cô giáo chăm lo cho việc giáo dục - bồi dưỡng vì sự tiến bộ của học
sinh, công tác xã hội hoá giáo dục trên địa bàn được chú trọng, huy động được
nguồn lực của nhân dân.
Cơ sở vật chất khang trang,
sạch, đẹp tạo bầu không khí trong lành cho học sinh vui chơi và học tập.
3. Những khó khăn, thách thức
Thực tế học sinh theo học tại
trường Tiểu học Phan Bội Châu nhìn chung xuất thân trong gia đình làm nông một
số gia đình kinh tế còn khó khăn, số học sinh thuộc hộ nghèo còn đông (61 em).
Các tổ chức kinh tế xã hội tham gia vào công tác xã hội hoá giáo dục còn ít,
tiềm năng nguồn lực trong xã hội vẫn chưa được phát huy nên việc huy động các
nguồn lực xã hội phát triển giáo dục hiệu quả chưa cao;
Đội ngũ VC năng lực chưa đồng
đều. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của một số ít GV trong công tác
giảng dạy chưa đạt hiệu quả cao. Cơ sở vật chất, thiết bị các phòng chức năng
chưa đầy đủ.
B. NHIỆM VỤ CHUNG
Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GDĐT
thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả
công tác trong các cơ sở giáo dục tiểu học, tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị
05/CT-TW, ngày 15/5/2016 về đẩy mạnh học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; thực hiện nội dung các cuộc vận động, các phong trào
thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế của trường, địa phương.
Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều
chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng
cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; chỉ đạo triển khai hiệu quả việc
đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt đổi mới đánh giá học
sinh tiểu học; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn; bảo đảm điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới;
duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
mức độ II; đẩy mạnh duy trì trường chuẩn quốc gia.
Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí theo hướng tăng cường
phân cấp quản lí, thực hiện quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện
kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách
nhiệm giải trình của đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ và chức năng giám sát
của xã hội, kiểm tra của cấp trên. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học và quản lí. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn lấy học sinh làm trung
tâm.
C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các
cuộc vận động và phong trào thi đua
1.1. Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính
trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh, củng cố kết quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành
tích trong giáo dục, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo".
* Chỉ tiêu: 100% CBVC thực hiện tốt các phong trào và
cuộc vận động
Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi
trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội,
động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng
tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và
đạo đức nhà giáo.
Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND
ngày 01/2/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm và
các văn bản chỉ đạo khác của Sở Giáo dục và Đào tạo về thực hiện quy định dạy
thêm học thêm;
*BP: Nhà trường thành
lập Ban chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện cam kết không dạy thêm học
thêm theo quy định. Mỗi CBGV viết và thực hiện cam kết không dạy thêm học thêm
trong và ngoài nhà trường.
Thực hiện nghiêm túc bàn giao chất lượng giáo dục,
không để học sinh "ngồi sai lớp", không để học sinh bỏ học; không tổ
chức thi học sinh giỏi; không giao chỉ tiêu học sinh tham gia các cuộc thi
khác.
Thực hiện đúng các quy định về quản lý
tài chính trong trường; các quy định
Công văn số 1026/SGDĐT-KHTC ngày 02/8/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc
hướng dẫn thực hiện các khoản thu đầu năm học và chấn chỉnh tình trạng lạm thu
trên địa bàn tỉnh năm học 2016-2017.
1.2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của
hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng các
hoạt động:
- Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông
qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. CBVC
trong đơn vị chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc
giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
- Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Bộ
Giáo dục và Đào tạo:
- Triển khai nghiêm túc, hiệu quả các văn bản hướng
dẫn, chỉ đạo của phòng Giáo dục và Đào tạo Krông Ana.
- Đẩy mạnh các giải pháp nhằm xây dựng trường, lớp
xanh, sạch, đẹp, an toàn; tổ chức cho học sinh thực hiện lao động vệ sinh
trường, lớp học và các công trình trong khuôn viên nhà trường; đủ nhà vệ sinh
sạch sẽ cho học sinh và giáo viên, có chỗ vệ sinh phù hợp cho học sinh khuyết
tật.
- Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào cờ Tổ
quốc; thực hiện có nền nếp việc tập thể dục, múa hát đầu giờ, giữa giờ, trong
sinh hoạt tập thể.
- Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống,
giáo dục thông qua di sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò
chơi dân gian, dân ca, dân vũ, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà
trường và địa phương. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều
khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức 1 "Tuần làm quen" đầu năm học đối
với lớp 1 nhằm giúp học sinh thích nghi với môi trường học tập mới ở tiểu học
và vui thích khi được đi học.
- Tổ chức lễ ra trường trang trọng, tạo
dấu ấn sâu sắc cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học.
2. Thực hiện
chương trình giáo dục
Chủ động thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục,
nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo
dục
2.1. Trên cơ sở
chương trình giáo dục phổ thông của Bộ, nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch
giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp với tình hình
thực tế của trường thông qua việc tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức/giá trị sống, rèn
luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; điều chỉnh nội dung, yêu
cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa
sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời gian thực tế và điều kiện dạy học
của địa phương trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và định hướng phát triển
năng lực học sinh; tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học,
giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học. Nội dung hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp (2 tiết/tháng); thực hiện giáo dục kĩ năng sống
theo Công văn số 942/SGDĐT-GDTH ngày 21/8/2015 phù hợp với điều kiện thực tế
của địa phương và nhà trường.
100% GV tăng cường đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ
động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh. Nội dung hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp (2 tiết/tháng) thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục
kĩ năng sống, giáo dục truyền thống văn hóa của địa phương. Chỉ đạo Đội kết hợp
với giáo viên dạy Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật tổ chức, thực hiện.
Tổ chức dạy lồng ghép đồng
loạt GDKNS vào tiết HĐTT đầu tuần từ ngày 12/9/2016. Tổ chức các hoạt động phù
hợp giúp các em tự tin, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể và giao tiếp hàng
ngày.
Chỉ đạo các tổ họp rút kinh
nghiệm trong quá trình thực hiện PP dạy học mới; xây dựng động cơ học tập cho
CBVC-HS tạo cơ hội cho mọi người phấn đấu.
2.2. Tiếp tục chấn chỉnh nền nếp và tổ chức hiệu quả sinh
hoạt chuyên môn trong trường, Tham gia đầy đủ sinh hoạt tổ chuyên môn cụm
trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự
giờ, nghiên cứu bài học. ”.
Nhà trường chỉ đạo, tổ chức,
định hướng cho các tổ SHCM 2 lần/ tháng không kể sinh hoạt đột xuất; đổi mới
nội dung hình thức bằng cách cho GV tự nhận định những việc đã làm được, những
vấn đề còn vướng mắc và nêu các công việc tiếp theo trong thời gian tới; thảo
luận xoay quanh các vấn đề dạy và học theo hướng phát huy năng lực người học;
cụ thể từng bài, từng chương trong mỗi môn học nhằm giúp GV được học tập nâng
cao tay nghề góp phần cơ bản trong việc nâng cao chất lượng giáo dục.Nắm bắt
thông tin chuyên môn qua trang Web của trường. Tạo tài khoản để giáo viên tham gia SHCM qua trang mạng thông tin “Trường
học kết nối”.
2.3. Tiếp tục triển khai đổi mới đánh giá học sinh tiểu
học
* Chỉ tiêu:
HS hoàn thành môn học: 98 -
100%; HS hoàn thành lớp học: 98 - 100%
HS HTCTTH: 100%
HS tham gia các Hội thi: ít
nhất 5 em/ khối/ môn được công nhận trở lên
Khen thưởng: ít nhất 50% trở
lên
* Nghiêm túc thực hiện Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày
28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học, tập trung nghiên cứu và
từng bước áp dụng Thông tư 22/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
30/2014 của Bộ GD&ĐT về đánh giá học sinh tiểu học (có hiệu lực từ 6/11/2016)
một cách hiệu quả, các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về đánh giá học sinh tiểu học
của Bộ GD&ĐT và của Sở GD&ĐT. Làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của CBQL, Giáo viên, phụ huynh, học sinh và cộng đồng về đổi mới đánh
giá học sinh tiểu học; tăng cường bồi dưỡng
nâng cao năng lực, kỹ thuật đánh giá học sinh của giáo viên; đánh giá
thường xuyên chủ yếu nhận xét, hướng dẫn bằng lời nói trực tiếp để hỗ trợ học
sinh vượt qua khó khăn trong giờ học và các hoạt động giáo dục, không thực hiện
máy móc việc ghi chép nhận xét.
* Nhà trường đã thành lập các
tổ tư vấn, tổ thẩm định đề theo TT 30, TT 22 nhằm tư vấn, thúc đẩy việc thực
hiện đạt hiệu quả. Chỉ đạo chuyên môn, tổ khối trao đổi đúc rút kinh nghiệm tìm
biện pháp thực hiện đúng mục đích, ý nghĩa của thông tư. Giáo viên tự giác học
tập; tận dụng tối đa thời gian dành cho học sinh học tập; dành tình thương yêu
cho tất cả HS; tạo môi trường học tập thân thiện thực sự “Một ngày đến trường
là một ngày vui”.
Linh hoạt trong quá trình thực hiện, vận dụng vào hoàn
cảnh, điều kiện cụ thể của giáo viên, sĩ số lớp học; thực hiện theo khả năng
cho phép trong việc đánh giá thường xuyên để giúp đỡ học sinh nâng cao chất
lượng giáo dục. Sử dụng hiệu quả “Sổ tay đánh giá học sinh tiểu học”.
Thực hiện nghiêm túc hồ sơ quản lý học sinh theo quy
định.
2.4. Tiếp tục duy trì làm quen CT về trường học mới, đổi
mới phương thức giáo dục đang thực hiện, đảm bảo nguyên tắc lấy hoạt động học
của học sinh làm trung tâm.
2.5. Tiếp tục
triển khai phương pháp “Bàn tay nặn bột” theo hướng dẫn tại Công văn số
3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013; Công văn số 1342/SGDĐT-GDTH ngày 28/10/2013
của Sở GDĐT. Ít nhất mỗi Tổ chuyên môn áp dụng dạy học
phương pháp “Bàn tay nặn bột” 01 – 2 tiết/ học kì. Tổ chức các hội thảo, chuyên
đề về phương pháp “Bàn tay nặn bột”, rút bài học kinh nghiệm trong công tác chỉ
đạo, triển khai. Chỉ đạo Đội thành lập các câu lạc bộ “Em yêu khoa học”, hình thành cho học
sinh kĩ năng nghiên cứu, tìm tòi, khám phá khoa học thông qua hoạt động thực
hành.
2.6. Triển khai
dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới theo Công văn số: 135/PGDĐT-GDTH ngày
04/8/2016 của phòng Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai dạy học Mĩ thuật, Thủ công, Tin học cấp Tiểu học. Tạo điều kiện
cho giáo viên được chủ động sắp xếp bài dạy theo tinh thần nhóm các bài học
thành các chủ đề, lập kế hoạch cho từng hoạt động hoặc cho toàn quy trình mĩ
thuật phù hợp với tình hình thực tế, không tổ chức dạy nhiều tiết trong cùng
một buổi.
Chỉ đạo áp
dung một số hoạt động theo PP mới không áp dụng toàn phần; Học sinh sử dụng
sách cũ để học.
2.7. Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học tiếng Việt
và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường
biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của
trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích;
phòng chống HIV/AIDS; ...) vào các môn học và hoạt động giáo dục. Việc tích
hợp linh hoạt đảm bảo tính hợp lí, hiệu quả, không gây áp lực đối với học
sinh và giáo viên.
2.8. Triển khai dạy học ngoại ngữ
a) Triển khai chương trình Tiếng Anh thực hiện Đề án
“Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”
theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh,
trong đó tập trung phát triển hai kĩ năng nghe và nói. Tạo môi trường thuận lợi
cho học sinh học tiếng Anh. Tăng cường đánh giá thường xuyên, học sinh tự đánh
giá, bạn đánh giá, giáo viên đánh giá, máy đánh giá…, trong quá trình dạy và học tiếng Anh.
Chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục, tạo điều kiện
tối đa để học sinh lớp 3 được học tiếng Anh theo Đề án 4 tiết/tuần; khối 4, 5
học 2 tiết/tuần; tổ chức cho học sinh lớp 1, 2 làm quen với tiếng Anh (sử dụng bộ sách First Friends đối với lớp 2; lớp 1 sử dụng bộ sách
My phonics); lớp 3, 4, 5 sách
Tiếng Anh 3, 4, 5 mới.
Giáo viên tự bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp
dạy học, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì bằng nhiều hình thức, chú
trọng học qua mạng và tự học của giáo viên, tăng cường sinh hoạt chuyên môn cụm
chuyên biệt TA.
2.9. Tiếp tục thực hiện dạy học môn Tin học theo
Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Công văn số
958/SGDĐT-GDTH ngày 24 tháng 8 năm 2015 về việc tổ chức dạy học môn Tin học.
* Chỉ tiêu: 241/241 HS được học Tin học
2.10. Tổ chức dạy 8 buổi/tuần.
Nhà trường chủ động xây dựng
kế hoạch dạy học 8 buổi/tuần trên cơ sở đảm bảo các yêu
cầu theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác
của Bộ trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu sau:
Dạy học 6 môn đối với lớp 1,
2, 3 và 9 môn đối với lớp 4, 5; ngoài ra tổ chức dạy học các môn học tự chọn
Tin học và T. Anh; tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá,…
3. Sách, thiết bị dạy
học
3.1. Sách
- Sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh :
Thực hiện quy định về Sách và Tài liệu tham khảo theo các
hướng dẫn khác của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nhà trường tiếp tục xây dựng tủ sách dùng chung; bảo đảm
ngay từ khi bước vào năm học mới tất cả học sinh đều có sách giáo khoa để học
tập.
Đổi mới hoạt động thư viện nhằm góp phần nâng cao chất
lượng dạy - học. Đầu tư xây dựng thư viện Xuất sắc.
Tiếp tục chỉ đạo xây dựng tủ sách lớp học, áp dụng mô
hình “thư viện xanh”, “Môi trường thư viện thân thiện” phục vụ bạn đọc.
- Xây dựng văn
hóa đọc sách trong nhà trường bằng các hình thức như: triển lãm sách báo; tổ
chức các hội thi kể chuyện theo sách… Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết
bị thư viện góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
3.2. Thiết bị dạy học
Cuối năm học tổ
chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (TBDH) có
kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu theo qui định.
Xây dựng và tổ
chức sân chơi vận động ngoài trời, trong
đó có các loại đồ chơi, thiết bị vận động phù hợp với học sinh tiểu học. Bảo
quản tốt và sử dụng hiệu quả dụng cụ dạy âm nhạc trong giờ Âm nhạc và các hoạt
động giáo dục khác.
Tạo điều kiện cho CB thư viện tham gia bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức,
tiếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm
mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt
để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng trong trường, trong cụm.
Quán triệt khai thác sử dụng
đồ dùng sẵn có đạt hiệu quả.
4. Dạy học đối với học
sinh có hoàn cảnh khó khăn
4.1. Đối với học sinh
dân tộc thiểu số
Vận
dụng theo công văn số 8114/BGD ĐT-GDTH v/v Nâng cao chất lượng dạy học tiếng
Việt cho HSDTTS và công văn 9890/BGD ĐT v/v Hướng dẫn nội dung, phương pháp
giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn
* Chỉ tiêu
HT CT môn học: 8/8 tỷ lệ 100%;
HT CT lớp học: 8/8 tỷ lệ 100%
Hoàn thành CTTH: 1/1 tỷ lệ
100%
* Biện pháp:
- Xây dựng và triển khai thực
nhiện kế hoạch Chuẩn bị Tiếng Việt cho trẻ trước khi vào lớp 1 sau khi tuyển
sinh.
- Dạy tăng thời lượng môn
Tiếng Việt lớp 1, 2 cho học sinh dân tộc từ 8 tiết/ tuần cho 4 lớp theo cách tổ
chức dạy 8 buổi/tuần. Giáo viên chủ động điều chỉnh nội dung, thời lượng dạy
học các môn học khác để tập trung dạy Tiếng Việt cho học sinh;
- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc
theo hướng dạy tích hợp vào các môn học, hoạt động giáo dục; sử dụng hiệu quả
đồ dùng dạy học; khuyến khích tổ chức các trò chơi học tập.
- Hướng dẫn học sinh sử dụng
Tiếng Việt mọi lúc mọi nơi.
4.2. Đối với trẻ em
khuyết tật
- Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật
theo Luật Người khuyết tật và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục
khuyết tật.
- Tuyên truyền và nghiêm túc thực hiện Thông tư liên
tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC.
Tiếp tục thực hiện các công
văn chỉ đạo của ngành về việc dạy học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em
là người khuyết tật.
- Chống lưu ban bỏ học – Duy
trì sĩ số ở các lớp.
a) Chỉ tiêu
- Huy động 100% trẻ em 6 tuổi
vào lớp 1, nâng tỉ lệ trẻ 11 đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học 100%.
- HSKT: 1 em; khó khăn về học:
15 em từ khối 2 đến khối 5 đều được tham gia học tập, không có sự kỳ thị phân
biệt trong môi trường học hòa nhập.
b) Biện pháp
Thực hiện tốt công tác chủ
nhiệm lớp, liên hệ chặt chẽ với phụ huynh trong việc quản lý học sinh. Làm tốt
công tác phối kết hợp với chính quyền địa phương trong việc vận động trẻ em
nghỉ học trở lại trường.
Tổ chức cho GVCN nghiên cứu
lại HD 9890 để thực hiện có hiệu quả thiết thực.
5. Duy trì, nâng cao
chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường chuẩn quốc gia
5.1. Duy trì, nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học
Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày
22/3/2016 Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm
tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; hướng dẫn số 1045/CV-SGD ĐT ngày 04/06/2016
của Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk về việc triển khai thực hiện PCGD XMC.
Xây dựng kế hoạch điều tra, thu thập số liệu PCGD trên
địa bàn tổ dân phố 6, 7 đảm bảo đầy đủ, chính xác theo đúng qui định.
5.2. Xây dựng trường
tiểu học theo chuẩn quốc gia
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả công tác duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Bám sát kết quả
KTKĐCLGD năm học trước, xây dựng, thực hiện kế hoạch cải tạo cho năm học
2016-2017 có tính khả thi.
Chủ động tham mưu với các cấp
lãnh đạo chính quyền địa phương xây dựng kế hoạch, tập trung mọi nguồn lực với
giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục, củng cố, duy trì đạt chuẩn
vững chắc và phấn đấu đạt chuẩn Mức độ 2 trong thời gian tiếp theo.
6. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lí giáo dục, tích cực đổi mới công tác quản lý giáo dục
* Chỉ
tiêu:
GV
tham gia các phong trào:
- GVDG
cấp trường: 15/16 đ/c
- Viết
SKKN cấp trường: 100% tham gia đạt: 80 - 90%; cấp huyện đạt 100%/TSDT
- Tham
gia chuyên đề cấp trường: 1 - 2 CĐ/ khối;
- Hội
giảng: 1 tiết; Thao giảng 2 tiết/ năm/GV
- Dự
giờ ít nhất 18 tiết/ năm /GV (đối với GV tập sự dự ít nhất 35 tiết/năm)
- Xây dựng tiêu chí phấn đấu
theo Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Chú trọng bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên, nhân
viên về nội dung, quan điểm đổi mới công tác quản lí, chỉ đạo. Tiếp tục quan
tâm đánh giá và bồi dưỡng nâng cao năng lực theo Chuẩn hiệu trưởng, P. Hiệu
trưởng, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; bồi dưỡng ứng dụng công nghệ
thông tin trong đổi mới quản lí chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học. Xây
dựng thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học.
Tích cực đổi mới công tác quản lí: Thực hiện nghiêm túc
chế độ báo cáo định kì và đột xuất; tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin vào đổi mới công tác quản lý, sử dụng phần mềm EQMS trong công tác báo cáo
số liệu thống kê chất lượng giáo dục tiểu học ba kì đảm bảo chính xác, kịp
thời theo qui định. Vận dụng phù hợp thực tế Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT, ngày
20/07/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy
giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên; Thông tư số
43/2012/TT-BGDĐT, ngày 26/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ
hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên.
Thành lập 3 tổ chuyên môn, xây dựng kế hoạch và tổ chức
sinh hoạt tổ thường xuyên, tạo cơ hội cho giáo viên được trao đổi, học tập kinh
nghiệm; thành lập tổ tư vấn chuyên môn kịp thời hỗ trợ giáo viên trong quá
trình thực hiện các phương pháp dạy học mới.
7. Công tác xây dựng CSVC, Tài chính
7.1. Xây dựng CSVC
- Lập kế hoạch tu sửa CSVC,
mua sắm trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học ngay trong hè. Phối kết hợp
với BĐDCMHS. Động viên phụ huynh tham gia đóng góp xây dựng cơ sở vật chất nhà
trường ngày càng khang trang hơn.
Cụ thể: Tu sửa lại hệ thống
điện toàn trường; Tôn tạo bồn hoa cây
cảnh; tu sửa sân trường; Tham mưu mua mới, thay thế, sửa chữa bàn ghế học sinh
theo quy định.
7.2.
Về công tác tài chính
- Thực hiện nghiêm túc việc thu chi các khoản
đóng góp theo quy định, các khoản ngoài quy định được CMHS và chính quyền địa
phương đồng ý, phê duyệt.
- Sử dụng quỹ chi thường xuyên đúng mục đích,
đúng nguyên tắc tài chính; Lên kế hoạch
tổ chức thanh, kiểm tra hàng quý.
- Tập trung giải quyết dứt điểm những
khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của CCVC đồng thời kiên quyết xử
lý những trường hợp lợi dụng dân chủ để khiếu nại tố cáo trái quy định.
Biện pháp:
Báo cáo công khai kết quả
thanh tra trước Hội đồng sư phạm 2 lần/ năm.
Thực hiện nghiêm túc chế độ
báo cáo định kì và đột xuất. Quản lý tốt
hồ sơ nhà trường. Thực hiện kiểm tra thường xuyên bổ sung, điều chỉnh kịp thời.
8. Công tác phối kết hợp Đoàn thể
8.1. Công đoàn
Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ
giữa công tác Công đoàn với công tác giáo dục của nhà trường. Xây dựng chương
trình kế hoạch hoạt động công đoàn thông qua đại hội công đoàn trong năm học theo đặc điểm cụ thể của nhà
trường.
Biện Pháp:
Tiếp tục chỉ đạo nề nếp hoạt động tổ chức Công
đoàn, thực hiện tốt vai trò vận động quần chúng, tham gia xây dựng kế hoạch và
thực hiện kế hoạch của nhà trường, của công đoàn đề ra, thực hiện tốt công tác
dân chủ hoá trường học, xây dựng tốt
khối đoàn kết nội bộ. Động viên CBVC tự học, tự rèn nâng cao trình độ.
- BTCB Chỉ đạo BCHCĐ HD ban
thanh tra hoạt động đúng chức năng có hiệu quả tăng cường việc kiểm tra giám
sát việc thực hiện chế độ đối với CBCC.
- Đẩy mạnh chất lượng hoạt
động của Ban nữ công.
- Động viên thăm hỏi kịp thời
CBCC ốm đau, hoạn nạn, gia đình khó khăn
- Tích cực góp ý xây dựng phấn
đấu giới thiệu Chi bộ xem xét kết nạp 02 quần chúng vào Đảng.
Thực hiện cam kết trách nhiệm
giữa Chủ tịch công đoàn với Hiệu trưởng nhà trường vào đầu tháng 10/2016
- Phấn đấu: Công
đoàn vững mạnh
8.2. Công tác Đoàn, Đội, Sao
Chú trọng Tổ chức các hoạt
động phát triển năng lực về các lĩnh vực giáo dục phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung
học tập của học sinh tiểu học.
Chỉ đạo, HD HS thực hiện việc lao động tự phục
vụ, vệ sinh trường lớp, xây dựng môi trường của học sinh tiểu học.
Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ
giữa công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng Hồ Chí Minh
với công tác giáo dục của nhà trường. Xây dựng chương trình kế hoạch hoạt động
Đội Thiếu niên trong năm học và trong hè theo đặc điểm cụ thể của nhà trường.
Thực hiện nghiêm túc cam kết trách nhiệm giữa Tổng phụ trách Đội với Hiệu
trưởng nhà trường trong công tác đội.
Biện Pháp:
- Chỉ đạo đại hội liên đội
ngay đầu năm. Kiện toàn công tác tổ chức Đội. duy trì nề nếp sinh hoạt Đội,
Sao.
- Chủ động lập kế hoạch triển
khai việc thực hiện, kế hoạch có hiệu quả.
- Tổ chức sinh hoạt chủ điểm
tạo sân chơi lành mạnh, thân thiện để các em có cơ hội giao lưu, học hỏi. Tổ
chức câu lạc bộ “Học sinh hát dân ca”, “Tìm hiểu các làn điệu dân ca”, các Hội
thi văn nghệ tại các Liên đội.
Duy trì tập thể dục, thực hiện
tập đồng diễn thể dục vào đầu buổi hoặc giữa các buổi học, mở nhạc cho đội viên
nghe, tập đồng diễn theo nhạc…
- Đẩy mạnh chất lượng Sao nhi,
phấn đấu kết thúc học kỳ I 65% Sao nhi lớp 3 được kết nạp vào Đội. Cuối năm
100% sao nhi được kết nạp vào đội.
Thường xuyên tổ chức tất cả
học sinh tiểu học đều tham gia những công việc như: lượm giấy, rác, lau bàn
ghế, quét lớp, chăm sóc cây, hoa... theo qui định.
Thực hiện cam kết trách nhiệm
giữa Tổng phụ trách Đội với Hiệu trưởng nhà trường trong công tác đội vào đầu
tháng 10/2016.
- Phấn đấu xây dựng liên đội :
Vững mạnh cấp tỉnh.
8.3. Hoạt động của BĐ DCMHS
- BĐDCMHS phối kết hợp giúp
nhà trường làm tốt công tác giáo dục học
sinh, động viên khuyến khích các em vươn lên trong học tập.
- Vận động CMHS tham gia đóng
góp xây dựng CSVC của nhà trường.
- Xây dựng BĐD CMHS đi vào
hoạt động ngay từ đầu năm.
Biện pháp:
Nghiên cứu kỹ và Thực hiện
nghiêm túc việc quản lý, sử dụng các khoản thu trong nhà trường theo:
Công văn số 6890/BGDĐT-KHTC
ngày 18/10/2010 của Bộ GD&ĐT v/v hướng dẫn quản lý, sử dụng các khoản đóng
góp tự nguyện cho các cơ sở giáo dục và đào tạo;
Công
văn số 491/PGDĐT-TTr ngày 16/5/2012 của Phòng GD&ĐT Krông Ana v/v tiếp tục
chấn chỉnh tình trạng lạm thu các khoản thu ngoài ngân sách đối với các cơ sở
giáo dục;
Công khai cụ thể các hoạt động
trước Hội cha mẹ học sinh hằng năm.
9. Một số hoạt động
khác
9.1. Tổ chức các hoạt động phát triển năng
lực học sinh về các lĩnh vực giáo dục: Liên hoan tiếng hát dân ca, giao lưu
tìm hiểu An toàn giao thông, Hội thi Olympic tài năng tiếng Anh cấp trường cho học sinh lớp 3, 4, 5. Không thành lập đội tuyển,
không tổ chức ôn luyện, tập huấn gây áp lực và căng thẳng cho học sinh.
Tổ chức Hội thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường,
tuyển chọn GVCN tham gia thi cấp huyện.
Chỉ
tiêu: GVCNG cấp trường: đạt 80% trở lên. Cấp
huyện dạt 100%/TSDT
Tổ chức thi Giáo
viên và học sinh viết chữ đẹp cấp trường, chọn đội tuyển dự thi cấp huyện.
Chỉ tiêu: 100%GV
tham gia đạt 14/16 đ/c cấp trường; cấp huyện đạt 100%/TSDT.
9.2. Thường
xuyên phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh, Nhi đồng Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của nhà trường.
9.3. Tích cực
tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương tổ dân phố 6, 7; thị
trấn Buôn Trấp về công tác giáo dục để các cấp tạo điều kiện và cùng phối hợp
chăm lo, giáo dục học sinh.
9.4. Cùng phối kết hợp với các lớp cộng đồng hướng
dẫn cha mẹ, người thân chăm lo giáo dục, chăm sóc trẻ ở nhà, phù hợp với nội
dung giáo dục ở nhà trường nhằm thực hiện phương châm kết hợp giáo dục giữa nhà
trường, gia đình và xã hội.
D. CHỈ TIÊU LỚN
1. Học sinh
* Chất lượng giáo dục
+ Các môn học và hoạt động GD
|
Môn
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa HT
|
|
KỲ 1
|
CN
|
KỲ 1
|
CN
|
KỲ 1
|
CN
|
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
|
Toán
|
64
|
26.7
|
88
|
36.7
|
163
|
67.9
|
150
|
62.5
|
12
|
5.0
|
2
|
0.8
|
|
TV
|
47
|
19.6
|
65
|
27.1
|
182
|
75.8
|
167
|
69.6
|
11
|
4.6
|
2
|
0.8
|
|
Âm nhạc
|
29
|
12.1
|
38
|
15.8
|
187
|
77.9
|
178
|
74.2
|
|
|
|
|
|
Mĩ thuật
|
30
|
12.5
|
41
|
17.1
|
210
|
87.5
|
199
|
82.9
|
|
|
|
|
|
Thể dục
|
60
|
25
|
78
|
32.5
|
180
|
75
|
162
|
67.5
|
|
|
|
|
|
Đạo đức
|
60
|
25
|
78
|
32.5
|
180
|
75
|
162
|
67.5
|
|
|
|
|
|
TN&XH
|
21
|
14.7
|
27
|
18.9
|
122
|
85.3
|
116
|
81.1
|
|
|
|
|
|
Thủ công
|
24
|
16.8
|
32
|
22.4
|
119
|
83.2
|
116
|
77.6
|
|
|
|
|
|
TA
|
23
|
15.9
|
29
|
20
|
121
|
83.4
|
115
|
79.3
|
1
|
0.7
|
1
|
0.7
|
|
Tin
|
20
|
13.8
|
26
|
17.9
|
123
|
84.8
|
117
|
80.7
|
2
|
1.4
|
2
|
1.4
|
|
K học
|
35
|
36,1
|
42
|
43,3
|
61
|
62,9
|
54
|
55,7
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
LS-ĐL
|
31
|
32
|
38
|
39,2
|
65
|
67
|
58
|
59,8
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
Kĩ thuật
|
36
|
37,1
|
45
|
46,4
|
61
|
62,9
|
52
|
53,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
+ Phẩm chất, Năng lực
|
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
G. chú
|
|
KỲ 1
|
CN
|
KỲ 1
|
CN
|
KỲ 1
|
CN
|
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
|
NL
|
95
|
41.1
|
99
|
41.1
|
138
|
57.3
|
132
|
53.9
|
7
|
2.9
|
2
|
0.8
|
|
|
PC
|
109
|
45.2
|
116
|
48.1
|
131
|
54.4
|
124
|
51.5
|
|
|
|
|
|
+ Khen thưởng cuối năm
|
|
HT XUẤT SẮC
|
THÀNH TÍCH VƯỢT TRỘI/
TIẾN BỘ VƯỢT BẬC
|
KT ĐỘT XUẤT
|
TT ĐẶC BIỆT
|
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
|
TỔNG
|
51
|
21.2
|
59
|
24.5
|
13
|
5.4
|
11
|
4.6
|
|
+ HOÀN THÀNH CT LỚP HỌC: 98 - 100%
|
|
+ HOÀN THÀNH CTTH: 100%
|
|
|
|
|
|
|
+ DANH HIỆU LỚP
XS: 5/10 Lớp, tỷ lệ 50%
|
|
|
|
* Hội thi
+ Vở sạch chữ đẹp cấp trường: 5/10
lớp đạt
Cá nhân cấp trường: 50 học sinh được công nhận trở lên;
cấp huyện đạt 100%/ tổng số dự thi.
+ Tiếng Anh IOE: 17 HS (Khối 3: 5; Khối 4: 7; khối 5: 5)
tham gia các cấp.
+ Toán Violympic: 28 HS (Khối 1: 6;
Khối 2: 4; khối 3: 5; khối 4: 5; khối 5: 8) tham gia các cấp.
2. Về giáo viên
Thao giảng 2 tiết/năm/GV khuyến
khích sử dụng giáo án điện tử để thay đổi môi trường tiếp thu kiến thức mới cho
HS.
Chuyên đề: 5 – 7 CĐ/năm
Hội giảng: 1 tiết/năm
GV dạy giỏi cấp trường: 100%/TSDT
Viết SKKN cấp trường 100% tham gia
phấn đấu có 4 bản đạt giải cấp huyện.
GV đạt danh hiệu Lao động tiên
tiến: 19 đ/c trở lên
Chiến sĩ thi đua các cấp: 04 đ/c
UBND huyện tặng giấy khen: 6 đ/c
* Các lĩnh vực vực công tác: 99 xếp
loại Xuất sắc
* Phong trào thi đua: 99 điểm xếp
loại Xuất sắc
* Tập thể đăng ký danh hiệu: Tập thể LĐXS, UBND tỉnh tặng cờ
thi đua.
Trên đây là báo cáo tổng kết năm học 2015 - 2016 và dự thảo thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 - 2017. CBVC trong
đơn vị tham gia thảo luận để quyết tâm
thực hiện triệt để các nội dung trong kế hoạch đã đề ra./.
|
Nơi nhận:
-
Lãnh đạo phòng;
-
Các tổ khối;
-
Lưu hồ sơ HT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Hoa
|